IMEI : International Mobile Equipment Identity
(Mã số nhận dạng tiêu chuẩn Quốc tế)
• Cách xem số IMEI : *#06#
• SIM : Subriber Identijication Module.
( Nhận dạng hòa mạng )
•
Hiện nay có 3 băng tần 900 MHZ, 1800 MHZ,1900 MHZ dành cho mạng GSM (2
và 2,5G). Trong đó băng tần 900MHZ được sử dụng phổ biết ở VN.
• Các mạng GSM ở VN: Vinaphone, Mobiphone, Viettel.
• Mã Pin : Perasonal Identijication Number.
(Mã số nhận dạng cá nhân) mục đích là bảo vệ sim
Mã Pin mặc định : 1234 or 1111. Nếu nhập quá nhiều lần thì sẽ chuyển qua mã PUK Liên hệ Tổng đài.
• Mã PUK : Pin unlooking KKK (Mã khóa nhận dạng cá nhân).
Mã PUK gồm 8 số.
Chú ý: Mã Pin thì thay đổi được còn mã PUK thì không thay đổi được vì mã. PUK do Tổng đài quản lý.
• CDMA : Thế hệ 3G (Code Division Mutiphe Access).
Các mạng di động sử dụng hệ 3G: S-phone, Hanoitelecom, E-Mobile.
• GSM : Thế hệ 2G : Global Sytem for Mobile Communication (Hệ thống giao tiếp toàn cầu của ĐTDĐ)
• Thế hệ 2G chỉ truyền được âm thanh, không truyền được hình ảnh.
• Thế hệ 3G truyền được âm thanh, truyền được hình ảnh.
• Trong Schematic:
Đường GSM : Thường kí hiệu cho băng tần 900 MHZ.
Đường DCS : Thường kí hiệu cho băng tần 1800, 1900 MHZ.
• Dualband : Băng tần kép (gồm 900 MHZ và 1800 MHZ)
• Triband : 3 băng tần gồm (gồm 900,1800, 1900 MHZ)
Trong
tất cả ĐTDĐ có một số máy sử dụng 2 băng tần 900MHZ và 1800MHZ.Có một
số máy dùng được luôn cả 3 băng tần (900MHZ, 1800MHZ, 1900MHZ)
CÁC LỆNH RESET, TEST MÁY ĐT
I. NOKIA Xem phiên bản phần mềm: *#0000#
Dòng DCT4:
Mã để kiểm tra thông tin máy: (Gồm IMEI, ngày SX): *#92702689#
Mã khôi phục cài đặt gốc của nhà sản xuất: *#7780# hoặc *#7370#
( Mã bảo vệ 12345)
Dòng WD2 và BB5
Lệnh format máy: Ấn giữ phím * + số 3 + phím gọi và nút nguồn .Khi dùng lệnh này thì các số danh bạ trong máy sẽ bị mất hết .
II. SAM SUNG
Thử chế độ rung của máy: *#0482# hoặc *#9998*842# hoặc *#8999*842#
Khôi phục lại sắc màu màn hình : *#0523# hoặc *#9998*523 hoặc *#8999*523#
Xem phiên bản phần mềm: *#9999# hoặc *#1234#.
Mã Reset: *2767*2828#( Chú ý khi dùng lệnh này danh bạ lưu trong máy sẽ bị mất đi, mọi cài đặt sẽ trở về mặc định.
III. MOTO, SONY VÀ SIEMEN Xem số IMEI: *#06#
Reset lại máy: Vào Mater Rết hoặc cài đặt ban đầu.
Nếu hỏi nhập mã.
Sony: 0000 hoặc 000000
Siemen: 0000 hoặc 000000
Moto: 0000 hoặc 0000000 hoặc 1234.
Sau đó OK. Máy sẽ trở về mặc định.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ THÔNG DỤNG DÙNG TRONG SCHEMATIC
BUZZER (BUZZ) : Chuông
VIBBRATOR (VIB) : Rung
LCD (Liquid Crystal Display) : Màn hình
KBD (Keyboard) : Bàn phím
LCD-LED : Đèn màn hình
KBD-LED : Đèn phím
CNT (Control) : Điều khiểnKý
Ký hiệu nối mass : , GND, ,
No supply : Không cung cấp điện
Backup : Điện dự phòng
Power off/ Power on : Ngắt điện / Mở điện
On / Off : Tắt / Mở
Reset (RST) : Khởi động lại
Protection : Bảo vệ
OSC (Occuslator) : Dao động
D/C : Dòng điện 1 chiều
VBB : Điện áp
Charg : Sạc
RX : Thu sóng
TX : Phát sóng
Supply Power Line : Nguồn dây ổn định
RFCLK : Đường dao động
IR (Infrared) : Hồng ngoại
MCU (Micro Controller Unit) : Bộ vi xử lý
PPM (Post Programmable Memory) : Bộ nhớ lập trình trước
SW (Software) : Phần mêm
HW (Hardware) : Phần cứng
UEM (Universal Energy Management) : Xử lý bộ nguồn
CS (Chip select) : Điểm để đo áp Chip
KHÁI QUÁT CÁC LINH KIỆN TRONG SƠ ĐỒ KHỐI NGUỒN
1. IC Nguồn : Có nhiệm vụ cấp nguồn cho các IC khác trên Board mạch
2. CPU : Là con IC xử lý trung tâm
3. Flash
: IC bộ nhớ chương trình. Nó cho phép viết dữ liệu từ bên ngoài vào và
lấy từ nó ra. Khi mất điện dữ liệu trong nó không mất đi.
Ví dụ : Danh bạ được lưu trong bộ nhớ máy.
4. Ram
: Là 1 IC bộ nhớ xử lý tín hiệu trung gian. Nó cho phép viết dữ liệu từ
bên ngoài vào và lấy ra. Nhưng nếu mất điện dữ liệu trong nó cũng mất
đi.
Ví dụ : những cuộc gọi: nhỡ, gọi đến, gọi đi
5. Rom : IC bộ nhớ chương trình. Nó cho phép lấy dữ liệu từ trong nó ra, không cho phép viết dữ liệu vào.
Ví dụ : Số IMEI
6. IC giao tiếp ngoại vi: Chỉ giao tiếp với các thiết bị bên ngoài
Ví dụ : Chuông, rung, đèn hình, đèn phím
7. Dao động : cấp, dao động cho CPU
Điều kiện cần để máy bật nguồn: Các linh kiện (IC) phải có điện áp và dao động 13MHz
Điều kiện đủ: Là các IC phải còn tốt. Nếu vậy mà không có nguồn thì do Flash
Flash thường hỏng do nhiều hợp: hỏng vật lý và hỏng chương trình.
Hỏng vật lý: là phải thay IC chứa Flash
Hỏng chương trình: là chương trình bị lỗi (có thể chạy lại là tốt)
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MÁY THU VÀ PHÁT SÓNG
A. Sơ đồ máy thu
b. Sơ đồ máy phát (ngược lại sơ đồ máy thu)
Từ
Mic KĐ tín hiệu âm tần Tín hiệu âm tần Bộ trộn KĐ tín hiệu
trung tần Tín hiệu trung tần Bộ trộn KĐ tín hiệu cao tần Tín hiệu
cao tần Ăngten
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN TRONG ĐTDĐ
1. Điện trở : Là một linh kiện có khả năng hạn chế được dòng điện chạy qua nó
Ký hiệu : R ( )
Đơn vị :
Công dụng : Hạn chế và giảm thế
Ví dụ : Trong điện thoại R có thể làm tăng giảm độ sáng tối của Led
Cách kiểm tra : + Màu đen bóng
+ Muốn xác định chính xác của R phải đối chiều với lược đồ máy
2. Tụ điện (C): Gồm 2 miếng kim loại đạt song song nhau, ở giữa là 1 chất cách điện. Đơn vị đo F (Farad)
Đặc tính: Chỉ cho dòng điện xoay chiều đi qua
Có 2 loại tụ điện:
- Tụ không phân cực: Không phân biệt chiều lắp vào board
- Tụ có phân cực: Phải lắp đúng cực đã được định sẵn
Cách nhận biết: Những con nhỏ li ti màu vàng hoặc màu xám xanh
Công dụng: Tụ dùng để giữ điện hoặc khi có dòng điện chạy qua thì nó sẽ lọc nguồn.
Tụ có thể kiểm tra trên board mạch chạm hay không chạm. Không xác định được giá trị
3. Cuộn dây (L): Đơn vị đo H ( Henry)
Cấu tạo: 1 cuộn dây dẫn quấn quanh lõi
Đặc tính:
- Đối với dòng điện 1 chiều thì cuộn dây không cản điện
- Đối với dòng điện xoay chiều nếu có tần số càng cao thì cuộn dây cản điện càng nhiều
Cách kiểm tra: Cuộn dây như dây dẫn nên khi dùng VOM chỉnh thang đo điện trở (). Nếu cuộn dây không đứt kết quả Ohm nhỏ
Nếu cuộn dây đứt kết quả Ohm lớn
4. Chất bán dẫn: 2 loại P và N
Cấu tạo: khi pha vào nguyên chất một ít chất (là chất cách điện hay dẫn điện) thì ta được 2 loại bán dẫn khác nhau:
- Bán dẫn dương (Loại P)
- Bán dẫn âm (Loại N)
Công dụng: Hai loại bán dẫn này dùng để chế tạo linh kiện điện tử và được gọi là linh kiện bán dẫn.
5. DIODE : Gồm 1 miếng bán dẫn loại P tiếp xúc 1 miếng bán dẫn loại N
Ký hiệu:
Công dụng: TảI dòng điện tử (+) sang (-) không cho phép đi ngược lạI
Diode phát quang (Led): Là diode khi có dòng điện chạy qua nó sẽ phát sang.
6. TRANSISTOR: Gồm 3 miếng bán dẫn loại P và N ghép xen kẽ nhau
Ký hiệu Transistor: V
Để phân biệt ta chú ý đến mũi tên cực phát (E). Mũi tên chỉ vào là PNP; mũi tên chỉ vào là PNP; mũi tên chỉ ra là NPN
Công dụng:
- Khuyếch đại tín hiệu, làm cho tín hiệu lớn lên
- Khóa đóng mở (xem Schematic 8310)
7. Cách đọc chân IC các loại”
a. Dạng IC “chân rệp”
Căn cứ từ dấu chấm đọc ngược chiều kim đồng hồ
b. Dạng IC “chân gián”
8. Đồng hồ đo (VOM)
a. Thường đo ohm ()
X1: giá trị nhỏ nhất (X1 X10k)
Giá trị qui đổi
1000 = 1k
1000k = 1
Giá trị cần đo R = giá trị đo được X giá trị thay đổi
Để X1 (VOM) lên 10 = 10
Để X10 (VOM) lên 10 = 10 x 10 = 10k
Để X100(VOM) lên 10 = 10 x 100 = 1000k
Chú ý:
- Khi đo để bất ký ở thang đo X1, X10, X100 ta đều chỉnh về 0
- Khi đo giá trị của linh kiện ta nên tính trong khoảng từ 2 30 (vì đó là thang đo được chia đều và dễ tính giá trị)
b. Thang đo thông mạch:
Có 2 cách đo:
- để thang đo tại Buzz đồng hồ phát ra tiếng kêu là tốt
- để thang đo tại X1 khi đo kim đồng gồ sẽ lên bằng vị trí lúc chập 2 que đo với nhau là chính xác nhất.
c. Thang đo DCV
Đối với ĐTDĐ thang đo V: thường là chỉnh thang đo về 10V
Dùng để đo áp của điện thoại, kích hoạt pin, đo pin…
d. Thang đo ACV: Dùng để đo điện xoay chiều
9. Bộ nguồn cấp:
Dùng để test (kiểm tra) nguồn, test sóng, kích pin,…
__________________